Cơ khí chế tạo là một trong những ngành công nghiệp then chốt để phát triển kinh tế xã hội toàn cầu. Nó là một ngành bao gồm các công đoạn từ vận hành máy móc đến dây chuyền sản xuất hoạt động trên đất liền, trên biển trong không gian và cả trong không gian. Vậy kỹ thuật cơ khí là gì? Trường nào đào tạo ngành cơ khí? Hãy xem bài viết dưới đây.
Mục lục
1. Học kỹ thuật cơ khí
- Khoa Cơ khí (một số trường đại học gọi là Công nghệ Kỹ thuật Cơ khí) là một ngành kỹ thuật áp dụng các nguyên tắc vật lý, kỹ thuật và khoa học vật liệu để thiết kế, phân tích, chế tạo và bảo trì máy móc và hệ thống cơ khí. Cung cấp công việc thiết kế trong các lĩnh vực như ô tô, máy bay, xe cộ, hệ thống sưởi và làm mát, thiết bị gia dụng, máy móc và thiết bị sản xuất, vũ khí. Đây là lĩnh vực kỹ thuật liên quan đến thiết kế, chế tạo và vận hành máy móc.
- Chương trình giáo dục Chuyên ngành kỹ thuật cơ khí cung cấp cho sinh viên kiến thức và kỹ năng để gia công, thiết kế, chế tạo và cải tiến các sản phẩm cơ khí. Có khả năng sử dụng, lắp ráp, bảo trì các thiết bị cơ khí và giải quyết các vấn đề liên quan đến máy móc thiết bị trong quá trình sản xuất. Các chuyên ngành tiêu biểu như: Vẽ – vẽ kỹ thuật, cơ lý thuyết, sức bền vật liệu, nguyên lý, chi tiết máy, cơ chất lỏng, kỹ thuật điện, kỹ thuật điện tử, công nghệ kim loại, công nghệ CAD / CAM / CNC. Ngoài ra, sinh viên thường xuyên được tham gia các buổi hội thảo với các công ty, tập đoàn lớn trong và ngoài nước; sinh hoạt trong các câu lạc bộ và thường xuyên tham gia các cuộc thi chế tạo máy, rô bốt trong và ngoài trường.

2. Chương trình đào tạo kỹ sư cơ khí
Bạn có thể xem khung chương trình đào tạo và các môn học chuyên ngành cơ khí trong bảng dưới đây.
KHỐI KIẾN THỨC GIÁO DỤC TỔNG HỢP |
|
Khối kiến thức bắt buộc |
|
Đầu tiên |
Khái niệm cơ bản của Chủ nghĩa MLN 1 |
2 |
Khái niệm cơ bản của Chủ nghĩa MLN 2 |
3 |
Ý TƯỞNG HỒ CHÍ MINH |
4 |
Đường lối cách mạng của Đảng cộng sản việt nam |
5 |
Đại số tuyến tính |
6 |
Tính toán 1 |
7 |
Tính toán 2 |
số 8 |
Sơ cấp |
9 |
Giáo dục mầm non 2 |
mười |
Trình độ trung cấp 1 |
11 |
Vật lý 1 |
thứ mười hai |
Vật lý 2 |
13 |
Giáo dục thể chất 1 |
14 |
Giáo dục thể chất 2 |
15 |
Giáo dục thể chất 3 |
16 |
Hóa học nói chung |
17 |
Giáo dục quốc phòng |
18 |
Quản lý kinh doanh |
19 |
Pháp luật đại cương |
I.2 |
Khối tự chọn VH-XH-MT (chọn 1 trong hai học phần) |
20.1 |
Môi trường và con người |
20,2 |
Hợp lý |
KHỐI KIẾN THỨC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP |
|
Khối kiến thức cơ bản |
|
21 |
Tổng quan về kỹ thuật |
22 |
Bản ve ki thuật |
23 |
Kỹ thuật cơ khí 1 |
24 |
Các quy trình xử lý |
25 |
Cơ học chất lỏng |
26 |
Bản vẽ cơ khí |
27 |
Thiết kế chi tiết của máy |
28 |
Công nghệ sản xuất phôi |
29 |
Máy móc và công cụ |
30 |
Cơ điện tử |
31 |
Kỹ thuật cơ khí 2 |
32 |
Nhiệt động lực học |
33 |
Cơ học của vật liệu |
34 |
Nguyên lý của máy |
35 |
Dung sai và phép đo |
36 |
Chi tiết máy |
37 |
Kỹ thuật vật liệu |
38 |
Lập trình trong kỹ thuật |
39 |
1. kỹ thuật đo lường |
40 |
Kỹ thuật điện tổng hợp |
41 |
Lý thuyết về điều khiển tự động |
42 |
Thí nghiệm cơ sở vật chất |
43 |
Thực hành công nghệ |
44 |
Nhân viên thực tập |
Một đơn vị kiến thức riêng biệt chuyên về kỹ thuật cơ khí | |
45 |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí 1 |
46 |
Dụng cụ cắt |
47 |
Máy công cụ |
48 |
2. Công nghệ chế tạo máy |
49 |
CAD / CAM / CNC |
50 |
Dự án máy móc và công cụ |
51 |
Đồ án công nghệ kỹ thuật cơ khí |
52 |
Tự động hóa truyền động thủy lực |
53 |
Tự chọn: Kinh tế – Kỹ thuật Điện – Điện tử (chọn 1 trong 5 học phần) |
53.1 |
Thiết bị điện cho máy công cụ |
53,2 |
Điện |
53.3 |
Thiết bị nhiệt điện |
53.4 |
Tiếp thị |
53,5 |
Quản lý chất lượng |
54 |
Kỹ thuật tự chọn 1 (chọn 1 trong 3 mô-đun) |
54.1 |
Thiết kế sản phẩm bằng CAD |
54,2 |
Ma sát, mài mòn và bôi trơn (cống) |
54.3 |
Giới thiệu vật liệu composite |
55 |
Trung tâm chuyên môn kỹ thuật cơ khí CTM |
56 |
Dự án cuối cùng về kỹ thuật cơ khí CTM hoặc môn tự chọn 2 |
56.1 |
Công nghệ bánh răng |
56,2 |
Dụng cụ nha khoa và ren |
56.3 |
Máy móc, thiết bị công nghệ hiện đại trong sản xuất cơ khí |
Theo ĐHCN Thái Nguyên
3. Kỳ thi đầu vào ngành kỹ thuật cơ khí
– Mã: 7520103 (một số trường đào tạo ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí có mã 7510201).
– Khoa Cơ khí đang nghiên cứu các tổ hợp chất sau:
- A00 (toán học, vật lý, hóa học)
- A01 (toán, lý, tiếng Anh)
- B00 (toán học, hóa học, sinh học)
- C01 (ngôn ngữ, toán học, vật lý)
- D01 (ngôn ngữ, toán học, tiếng Anh)
- D07 (toán, hóa, tiếng Anh)
* Xem thêm: Tổ hợp các môn xét tuyển đại học, cao đẳng
4. Điểm chuẩn ngành cơ khí
Điểm chuẩn ngành kỹ thuật đại học từ 14 đến 18 điểm, tùy theo từng khối xét tuyển và phương thức xét tuyển của từng trường.
5. Các trường kỹ thuật cơ khí
Có rất nhiều trường đại học ở nước ta đào tạo ngành cơ khí (công nghệ cơ khí), dưới đây là danh sách các trường nhận chuyên ngành này theo khu vực.
– Khu vực phía Bắc:
– Vùng trung tâm:
– khu vực phía nam:

6. Cơ hội việc làm ngành cơ khí chế tạo máy
Kỹ sư cơ khí có thể thiết kế, vẽ, lắp đặt, gia công máy móc thiết bị trong các nhà máy, công trình, công ty cơ khí hoặc tư vấn, thiết kế, sửa chữa máy móc, thiết bị cơ khí, các đơn vị sản xuất, thương mại, cơ khí phục vụ an ninh, quốc phòng, ô tô, tàu biển. . Cụ thể, sau khi tốt nghiệp, sinh viên có thể đảm nhận các vị trí công việc sau:
- Kỹ sư vận hànhbảo dưỡng, thiết kế, sửa chữa máy móc, thiết bị cơ khí cho các đơn vị kinh doanh, dịch vụ an ninh, quốc phòng, ô tô và đóng tàu.
- Chuyên gia tư vấncác nhà quản lý kỹ thuật, giám đốc hoặc nhà nghiên cứu trong các công ty, nhà máy, trường học và viện nghiên cứu trong lĩnh vực dịch vụ kỹ thuật.
- Halda các nhà máy, xí nghiệp cơ khí chế tạo, lắp ráp và sửa chữa, nhà ga, bến cảng, nhà máy xếp dỡ hàng hoá, phụ tùng, phụ kiện và nhà máy lắp ráp động cơ.
- nhân viên bộ phận Tại các Sở, Phòng, Ban liên quan đến lĩnh vực cơ khí như: Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Xây dựng, Ban Dự án Xây dựng.
- Bản ve ki thuật Việc tham gia học bộ môn vẽ kỹ thuật cơ khí cần có kiến thức cơ khí, hiểu biết về phần mềm CAD.
- Lập trình máy CNC.
- Chuyên gia cài đặt thiết bị cơ khí cho các nhà máy, tòa nhà và khu công nghiệp.
- Chuyên gia cơ khí tham gia vào quá trình gia công các sản phẩm như tiện, phay, hàn, gia công vật liệu.
7. Mức lương trong lĩnh vực cơ khí
Mức lương hiện tại của ngành Cơ khí cũng khá ổn, đạt 6 – 8 triệu / tháng. Mức lương của các kỹ sư có trình độ cao, nhiều năm kinh nghiệm cao hơn khoảng 8-12 triệu / tháng. Nếu bạn làm việc cho một công ty nước ngoài được quản lý, biết ngoại ngữ, có các chứng chỉ liên quan và đầy đủ kinh nghiệm, mức lương của một kỹ sư cơ khí tại Việt Nam có thể lên tới hàng nghìn đô la Mỹ (tương đương hàng nghìn đô la Mỹ). hàng chục triệu đồng).
8. Tính chất phù hợp với kỹ thuật cơ khí
Để tiếp tục và thành công trong ngành cơ khí, bạn phải có những phẩm chất và kỹ năng sau:
- Thông thạo các ngôn ngữ phổ biến hiện nay, chẳng hạn như tiếng Anh và tiếng Nhật, là một lợi thế lớn trong lĩnh vực này;
- Thường xuyên học tập, trau dồi, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ;
- có kỹ năng giao tiếp và thuyết trình tốt;
- Thái độ làm việc nghiêm túc;
- có kỹ năng phân tích và tổng hợp tốt;
- Có kỹ năng làm việc nhóm riêng;
- Kỹ năng nghiên cứu và đánh giá; khả năng tư duy và sáng tạo;
- Cần cù, chịu khó, siêng năng trong công việc.
Trên đây là những thông tin tổng quan về ngành cơ khí, chúng tôi hy vọng sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về lĩnh vực này và mang đến cho bạn những cơ hội nghề nghiệp phù hợp.
r n r n"," setting_ads_google_code ":" r n r n r n r n