Triết học khám phá những câu hỏi chung và cơ bản của cuộc sống hiện thực, và triết học giúp trả lời những câu hỏi về mục đích sống, đạo đức và lương tâm con người. Triết học đào tạo các kỹ năng phân tích và phản biện, cho phép sinh viên làm việc trong lĩnh vực luật, báo chí, kinh doanh, khoa học và giảng dạy.
Mục lục
- 1 1. Tìm hiểu triết học
- 2 2. Một chương trình đào tạo tuyệt vời về triết học
- 3 3. Khối triết học xét tuyển đầu vào.
- 4 4. So sánh lĩnh vực triết học chính
- 5 5. Các trường phái triết học
- 6 6. Cơ hội việc làm trong chuyên ngành triết học
- 7 7. Mức lương của chuyên ngành triết học
- 8 8. Các phẩm chất phù hợp với các ngành triết học
1. Tìm hiểu triết học
- Khoa Triết học (Tiếng Anh là Philosophy) là môn học nghiên cứu những vấn đề cơ bản của loài người, thế giới quan, tồn tại, quy luật, giá trị, ý thức. Triết học khác với các bộ môn khác ở phương pháp giải quyết vấn đề, phản biện và hệ thống.

- Chương trình giáo dục Chuyên ngành Triết học cung cấp cho sinh viên hệ thống những kiến thức cơ bản về triết học, giúp sinh viên tiếp thu những quan điểm, quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lê-nin, Hồ Chí Minh về thế giới quan duy vật biện chứng. Triết học cung cấp cho sinh viên những kỹ năng sống cần thiết trong công việc lẫn cuộc sống cá nhân. Bao gồm: kỹ năng giao tiếp, kỹ năng phân tích, kỹ năng ra quyết định, kỹ năng thuyết phục và đàm phán …
- Chuyên ngành Triết học cung cấp cho sinh viên những kiến thức chuyên sâu về triết học Mác – Lê-nin, tôn giáo, mỹ học, đạo đức học … và những kiến thức thực tiễn khác cho phép sinh viên thoải mái vận dụng vào giải quyết những công việc lý luận và thực tiễn cụ thể. Khóa học này cũng rèn luyện các kỹ năng phân tích, tổng hợp, lựa chọn, giải quyết vấn đề, đưa ra giải pháp hiệu quả trong thời gian ngắn nhất. Ngoài ra, các kỹ năng về cách áp dụng phương pháp nghiên cứu sâu hơn trong lĩnh vực này cho công việc sau này.
2. Một chương trình đào tạo tuyệt vời về triết học
Bạn có thể tham khảo khung chương trình đào tạo và các môn học của chuyên ngành triết học trong bảng dưới đây.
Khối kiến thức chung |
|||
đầu tiên | Triết học Mác – Lênin |
15 |
Tiếng anh 3 |
2 | Tiếng Pháp 1 |
16 |
Tiếng Pháp 3 |
3 | Tiếng Nga 1 |
17 |
Tiếng Nga 3 |
4 | Tiếng anh 1 |
18 |
Trường giáo dục |
5 | Giáo dục thể chất 1 |
19 |
Giáo dục thể chất 3 |
6 | Tiếng anh 2 |
20 |
Giáo dục quốc phòng |
7 | Tiếng Pháp 2 |
21 |
Ý TƯỞNG HỒ CHÍ MINH |
số 8 | Tiếng Nga 2 |
22 |
Giáo dục thể chất 4 |
9 | thông tin chung |
23 |
Tiếng Nga chuyên ngành |
mười | tâm lý |
24 |
Tiếng Pháp chuyên ngành |
11 | Giáo dục thể chất 2 |
25 |
Đào tạo sư phạm |
thứ mười hai | Âm nhạc |
26 |
Thực hành sư phạm 1 |
13 | Đào tạo kỹ năng sống |
27 |
Quản lý nhà nước và quản lý ngành giáo dục |
14 | Kĩ năng giao tiếp | ||
Khối kiến thức chuyên ngành |
|||
đầu tiên | Lịch sử thế giới |
25 |
Triết học phương tây hiện đại |
2 | Lịch sử việt nam |
26 |
Kinh điển Triết học 1 |
3 | Lịch sử triết học Hy Lạp-La Mã cổ đại |
27 |
Lịch sử tư tưởng triết học Việt Nam |
4 | Lịch sử triết học Trung Quốc cổ đại và trung đại |
28 |
Triết lý của phương pháp dạy học 2 |
5 | Kinh tế chính trị Mác – Lê nin |
29 |
Thực hành sư phạm 1 |
6 | Dân tộc học và chính trị quốc gia |
30 |
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam |
7 | Lịch sử triết học Ấn Độ cổ đại và trung cổ |
31 |
Đối với triết học sinh học |
số 8 | Chủ nghĩa xã hội khoa học |
32 |
Kinh điển Triết học 2 |
9 | Hợp lý |
33 |
Triết học trong khoa học |
mười | Xã hội học |
34 |
Triết học trong khoa học xã hội và nhân văn |
11 | Giáo dục thẩm mỹ và trang điểm |
35 |
Lịch sử biện chứng |
thứ mười hai | Đối với triết học toán học |
36 |
Lôgic biện chứng |
13 | Lịch sử triết học cổ điển Đức |
37 |
Kỹ thuật tiếng Anh |
14 | Đào tạo sư phạm |
38 |
Tiếng Pháp chuyên ngành |
15 | Phương pháp nghiên cứu khoa học |
39 |
Giáo dục đặc biệt tiếng Nga |
16 | Hồ sơ luật |
40 |
Chuyên đề triết học I |
17 | Đạo đức và giáo dục đạo đức |
41 |
Triết lý về môi trường và con người |
18 | Giáo dục tín ngưỡng |
42 |
Chuyên đề triết học II |
19 | Lịch sử, thời trung cổ, thời kỳ phục hưng và hiện đại của triết học Tây Âu |
43 |
Chuyên đề triết học III |
20 | Đối với triết học vật lý |
44 |
Các chủ đề triết học IV |
21 | Lịch sử triết học Mác – Lênin |
45 |
Chủ đề triết học |
22 | Phương pháp giảng dạy Triết học 1 |
46 |
Thực hành nghiệp vụ sư phạm triết học |
23 | Chính trị |
47 |
Thực tập sư phạm 2 |
24 | Văn hóa học đường |
48 |
Luận văn |
Theo Đại học Sư phạm Hà Nội
3. Khối triết học xét tuyển đầu vào.
– Mã ngành: 7229001
– Tổ hợp các môn thi:
- A00 (toán học, vật lý, hóa học)
- A01 (toán, lý, tiếng Anh)
- C00 (ngôn ngữ, lịch sử, địa lý)
- C03 (văn học, toán học, lịch sử)
- C19 (văn học, lịch sử, công dân)
- D01 (ngôn ngữ, toán học, tiếng Anh)
- D02 (ngôn ngữ, toán học, tiếng Nga)
- D03 (văn, toán, tiếng Pháp)
- D04 (văn, toán, tiếng Trung)
- D05 (văn học, toán học, tiếng Đức)
- D06 (ngôn ngữ, toán học, tiếng Nhật)
- D14 (văn, sử, tiếng Anh)
- D15 (ngôn ngữ, địa lý, tiếng Anh)
- D78 (Ngôn ngữ học, Khoa học xã hội, tiếng Anh)
- D80 (ngôn ngữ học, khoa học xã hội, tiếng Nga)
- D81 (Ngôn ngữ học, Khoa học xã hội, Tiếng Nhật)
- D82 (ngôn ngữ học, khoa học xã hội, tiếng Pháp)
- D83 (Ngôn ngữ học, Khoa học xã hội, Tiếng Trung)
* Xem thêm: Tổ hợp kỳ thi tuyển sinh đại học, cao đẳng
4. So sánh lĩnh vực triết học chính
Điểm chuẩn môn triết của các trường đại học năm 2018 dao động từ 16 đến 19 điểm, dựa trên kết quả của bài kiểm tra cuối cấp trung học phổ thông của bang.

5. Các trường phái triết học
Nếu bạn muốn học triết học, bạn có thể đăng ký vào các trường sau:
6. Cơ hội việc làm trong chuyên ngành triết học
Chuyên ngành triết học tạo cơ hội trở thành chuyên gia nghiên cứu triết học, cố vấn tôn giáo cho Đảng và Nhà nước về đường lối phát triển đất nước … Sinh viên triết học sau khi tốt nghiệp có thể đảm nhận các vị trí công việc sau:
- Giảng bài Các chuyên ngành triết học trong các trường đại học, cao đẳng, dạy nghề hoặc ngôn ngữ học và giáo dục công cộng.
- Chuyên ngành triết học tạo cơ hội trở thành chuyên gia nghiên cứu triết học và cố vấn tôn giáo cho đảng và nhà nước trong việc phát triển nhà nước ở các trường trung học và trung học phổ thông. Hoặc bạn cũng có thể mở một lớp dạy triết học tại nhà riêng.
- Biên tập viên: làm việc trong các cơ quan báo chí, tạp chí truyền thông, biên tập các chuyên mục chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội hoặc giáo dục trên các tờ báo công nghiệp.
- Nghiên cứu và dịch thuật: Làm việc trong lĩnh vực xuất bản, phát hành sách, tranh, truyện, thơ …
- Tham gia sáng tác thơ, ca trên các diễn đàn thơ, hội nhà văn, nhà thơ, viết bình luận, sách, truyện …
- Văn phòng hành chính: Với những kỹ năng đã học ở trường, bạn có thể bắt đầu phân tích, đàm phán, thương lượng, hoạch định các hoạt động hoặc soạn thảo các hợp đồng, văn bản cho các công ty, doanh nghiệp.
- Trợ lý pháp lý, Thư ký cho các công ty luật.
Ngoài ra, sau khi tốt nghiệp, sinh viên có thể thử sức mình với chính quyền địa phương tại địa phương: huyện, thành phố trực thuộc trung ương để nâng cao trình độ và tích lũy kinh nghiệm trong các cơ sở giáo dục công lập.
7. Mức lương của chuyên ngành triết học
- Mức lương cơ bản của sinh viên mới ra trường làm việc tại các cơ quan, văn phòng địa phương theo quy định chung của nhà nước đối với các trường đại học; Trung bình là 5-6 triệu mỗi tháng.
- Dành cho các cá nhân trong lĩnh vực kinh doanh làm việc trong các tổ chức, công ty lớn; Mức lương cơ bản sẽ tăng thêm khoảng 8 – 10 triệu mỗi tháng.
8. Các phẩm chất phù hợp với các ngành triết học
Để học tập và làm việc trong ngành triết học, bạn phải có những phẩm chất sau:
- Đam mê triết học chuyên ngành nghiên cứu, tìm tòi và khai thác các vấn đề sâu sắc;
- Tính kiên trì, cần cù, siêng năng;
- Cẩn thận và nghiêm túc trong công việc;
- Tư duy nhạy bén có hệ thống, suy luận và khái quát tốt;
- Đầu óc linh hoạt, nhận diện vấn đề nhanh chóng;
- có phẩm chất đạo đức tốt, thái độ kiên định;
- Năng động và nhiệt tình trong mọi công việc;
- Kỹ năng giao tiếp tốt, mong muốn truyền bá kiến thức đến mọi người;
- Khả năng nói, giao tiếp lưu loát, dễ hiểu các câu hỏi lý thuyết trừu tượng;
- Biết cách đưa lý thuyết vào thực hành.
Với những thông tin có trong bài viết, chắc chắn đã giúp các bạn học sinh lớp 12 hiểu rõ hơn về triết lý khoa học, từ đó đưa ra lựa chọn ngành học phù hợp với sở thích và năng lực của mình.
r n r n"," setting_ads_google_code ":" r n r n r n r n