được coi trọng như một ngành học đóng vai trò then chốt trong sự phát triển của khoa học, công nghệ và kỹ thuật; Nhiều người theo học vật lý quan tâm đến vật lý. Để giúp bạn học tập hiệu quả chủ đề này, bài viết tổng hợp những thông tin về môn vật lý.
Mục lục
1. Học vật lý
- Vật lý (Vật lý) là nghiên cứu về vật chất và chuyển động của nó trong không gian và thời gian, cùng với các khái niệm liên quan như năng lượng và lực. Theo nghĩa chung nhất, đó là nghiên cứu về “chất” và “tương tác”. Cụ thể, vật lý là nghiên cứu các quy luật chuyển động trong tự nhiên, từ quy mô vi mô (các hạt cấu tạo nên vật chất) đến quy mô vĩ mô (hành tinh, thiên hà và vũ trụ). Đối tượng nghiên cứu chính của vật lý ngày nay là vật chất, năng lượng, không gian và thời gian.
- Chương trình giáo dục Môn Vật lý trang bị cho học sinh những kiến thức cơ bản về khoa học tự nhiên, khoa học xã hội, kiến thức cơ bản về vật lý, toán học, điện tử – tin học … và kiến thức chuyên ngành; kỹ năng thực hành và ứng dụng trong khoa học, công nghệ, kinh tế và xã hội.
- Một số chuyên ngành của vật lý là: vật lý lý thuyết, vật lý hạt nhân, vật lý trạng thái rắn, vật lý ứng dụng, vật lý điện tử, khoa học máy tính, địa vật lý. Vật lý có liên quan mật thiết với toán học.

2. Chương trình đào tạo Vật lý
Bạn có thể xem khung chương trình đào tạo và các môn học chuyên Vật lý trong bảng dưới đây.
MỘT |
KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUNG |
tôi |
Các khóa học lý luận chính trị (10 tín chỉ) |
đầu tiên |
Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lê-nin 1 |
2 |
Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lê-nin 2 |
3 |
Ý TƯỞNG HỒ CHÍ MINH |
4 |
Đường lối cách mạng của Đảng cộng sản việt nam |
II |
Khoa học tự nhiên (18 tín chỉ) |
5 |
Hóa học nói chung |
6 |
Đại số tuyến tính và tính toán |
7 |
Tính tích phân của các hàm của một biến |
số 8 |
Tính tích phân của các hàm nhiều biến |
9 |
Thực hành Vật lý Đại cương 1 |
mười |
Giáo dục môi trường chung |
11 |
Thực hành Vật lý Đại cương 2 |
thứ mười hai |
thông tin chung |
III |
Ngoại ngữ không chuyên (chứng chỉ) |
Tiếng Anh / Pháp / Nga / Trung / Nhật /… Mức 3/6 (B1) Anh / Pháp / Nga / Trung / Nhật /… Mức 2/6 (A2) dành cho học sinh thiểu số |
|
IV |
Giáo dục thể chất (chứng chỉ – 5 học kỳ) |
VẼ |
Giáo dục quốc phòng (chứng chỉ – 4 tuần) |
TẨY |
KIẾN THỨC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP |
SEST |
Các nguyên tắc cơ bản của ngành (30 tín chỉ) |
Học phần bắt buộc (28 tín chỉ) |
|
13 |
Cơ học |
14 |
Nhiệt động lực học |
15 |
Điện từ học |
16 |
quang học |
17 |
Năng lượng |
18 |
1. Phương pháp toán học |
19 |
Phương pháp tính toán |
20 |
Vật lý nguyên tử và hạt nhân |
21 |
Thống kê xác suất |
22 |
Vật lý điện tử |
Các khóa học tự chọn (chọn 2 tín chỉ trong số 4) |
|
23 |
Kỹ thuật đo các đại lượng phi điện |
24 |
Lịch sử vật lý |
VII |
Các nguyên tắc cơ bản của ngành (35 tín chỉ) |
Học phần bắt buộc (33 tín chỉ) |
|
25 |
Thực hành kỹ thuật điện |
26 |
Lý thuyết cơ học |
27 |
Phương pháp toán học 2 |
28 |
Thực hành vật lý điện tử |
29 |
Điện động lực học |
30 |
Vật lý trạng thái rắn |
31 |
Vật lý laze |
32 |
1. Cơ học lượng tử |
33 |
Vật lý thống kê |
34 |
Vật lý bán dẫn |
35 |
Thực hành cơ bản trong vật lý |
36 |
Kỹ thuật lập trình và ghép nối máy tính |
Các khóa học tự chọn (chọn 2 tín chỉ trong số 4) |
|
37 |
Thông tin về cáp quang |
38 |
Điện tử ứng dụng |
VIII |
Chuyên môn (16 tín chỉ) |
39 |
Cơ học lượng tử 2 |
40 |
Phương pháp kiểm tra chất rắn |
41 |
Tính chất quang học của chất rắn |
42 |
Vật liệu điện môi |
43 |
Cấu trúc nguyên tử |
44 |
Vật lý phát quang |
45 |
Phương pháp phân tích quang phổ |
46 |
Vật lý tính toán |
VANA |
QUỐC TẾ, KINH NGHIỆM (3 tín chỉ) |
47 |
Chuyên đề thực hành |
48 |
Thực hành cuối cùng |
DỄ |
TỐT NGHIỆP HOẶC KHÓA HỌC CÓ HỌC PHÍ (8 tín chỉ) |
49 |
Luận văn (KLTN) |
Các khóa học thay thế KLTN (dành cho sinh viên không thi KLTN) | |
50 |
Công nghệ nano |
51 |
Khoa học vật liệu |
52 |
Kỹ thuật siêu âm |
53 |
Quang phổ laser |
54 |
Vật lý của một hệ thống quy mô nhỏ |
55 |
Các thành phần quang điện tử |
Theo Trường Đại học Khoa học và Công nghệ, Đại học Huế
3. Môn Vật lý thi đầu vào các khối.
– Mã ngành: 7440102
– Việc thay đổi phương án xét tuyển của Bộ Giáo dục lấy điểm chuyên Vật lý ở nhiều tổ hợp môn. Chi tiết:
- A00: Toán – Lý – Hóa
- A01: Toán – Lý – Anh
- C01: Văn – Toán – Lý
- D01: Văn – Toán – Tiếng Anh
* Xem thêm: Tổ hợp các môn xét tuyển đại học, cao đẳng
4. Điểm chuẩn Vật lý
Điểm chuẩn các môn Vật lý cơ bản từ 14 đến 21 điểm, tùy theo đơn vị chủ trì.
5. Các trường đào tạo vật lý
Để giúp học sinh chọn đúng trường, chúng tôi đã tổng hợp danh sách các trường đại học vật lý theo khu vực dưới đây.
– Khu vực phía Bắc:
– Vùng trung tâm:
– Khu vực phía Nam:
6. Cơ hội việc làm ngành vật lý
Sau khi hoàn thành chương trình đào tạo vật lý, sinh viên sau khi tốt nghiệp có thể đảm nhận các vị trí công việc sau:

- Nhân viên kỹ thuật và quản lý các đơn vị hoạt động trong lĩnh vực điện tử, công nghệ viễn thông, phát thanh truyền hình; các đơn vị tư vấn, thiết kế trong lĩnh vực điện tử, công nghệ viễn thông như: Công ty hạ tầng mạng miền Trung, Công ty mạng điện thoại Mobifone, Vinafone, Viettel, Công ty VNPT Đà Nẵng, Huế, Quảng Nam … điện lực miền Trung.
- Làm việc tại các viện, trung tâm nghiên cứu Vật lý và Điện tử – viễn thông cả trong và ngoài nước.
- Thạo tư vấn cho khách hàng các công ty điện tử có khả năng tham gia quản lý, vận hành và quản lý các dự án viễn thông.
- Giảng bài Các khóa học Vật lý, Điện tử – Viễn thông tại các trường Trung cấp, Cao đẳng, Đại học trên cả nước.
- Tiếp tục các nghiên cứu về vật lý, điện tử – học thạc sĩ, tiến sĩ về viễn thông trong và ngoài nước.
7. Lương chuyên ngành Vật lý
Thu nhập của chuyên ngành vật lý từ 5-8 triệu. Người có kinh nghiệm có thể được trả> 9 triệu. Thực tế, mức lương của ngành phụ thuộc vào nhiều yếu tố như trình độ chuyên môn, vị trí công việc,….
8. Tính chất phù hợp với các ngành vật lý
Theo các chuyên gia giáo dục, môn vật lý có tính chọn lọc khá cao, để theo học môn này bạn phải có những đặc điểm sau:
- Mối quan tâm và thiên hướng đối với vật lý;
- ham học hỏi, nghiên cứu và nâng cao kiến thức;
- Kỹ năng trong toán học;
- Tư duy phân tích, cách tiếp cận logic và giải pháp;
- Cẩn thận và chính xác, tỉ mỉ;
- Khả năng làm việc nhóm và làm việc căng thẳng.
Với những chia sẻ trên, hy vọng bài viết sẽ cung cấp những tin tức hữu ích giúp bạn tìm kiếm được những thông tin đầy đủ và chính xác nhất về môn vật lý.
r n r n"," setting_ads_google_code ":" r n r n r n r n