Mục lục
A. GIỚI THIỆU
- Tên trường: Đại học Vinhi
- Tên tiếng Anh: Vinh University
- Loại trường: công lập
- Mã trường: TDV
- Hệ đào tạo: cử nhân – thạc sĩ – giáo dục thường xuyên
- Địa chỉ: 182 Lê Duẩn – TP Vinh – Tỉnh Nghệ An
- ĐT: (0238) 3855.452 – (0238) 8988.8989
- E-mail: [email protected]
- Trang web http://vinhuni.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/DaiHocVinh/
B. THÔNG TIN HÀNH CHÍNH NĂM 2022
I. Thông tin chung
1. Thời gian nhập học
- Xét tuyển dựa vào kết quả thi THPTQG: Theo lịch của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Xét tuyển theo kết quả học tập THPT: Từ ngày 20 tháng 5 năm 2022 đến ngày 20 tháng 7 năm 2022 và các đợt bổ sung.
- Thời gian kiểm tra tư cách: Kỳ thi dự kiến diễn ra trong hai ngày 13 và 14/7/2022.
2. Đối tượng đăng ký
- Thí sinh là người Việt Nam đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
- Ứng viên là người nước ngoài muốn học.
3. Phạm vi đăng ký
- Tuyển sinh trên toàn quốc và ứng viên là người nước ngoài.
4. Phương thức xét tuyển
4.1. Phương pháp lựa chọn
- Lối vào trực tiếp.
- Xét tuyển theo kết quả kỳ thi cuối năm 2022 THPT.
- Xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT.
- Xét tuyển theo tổ hợp: Xét tuyển theo kết quả học tập lớp 12 và xét tuyển nguyện vọng 2 THPT theo tổ hợp chính trong ngành dự tuyển.
- Xét tuyển theo kết quả học tập tốt nghiệp THPT hoặc bài thi / môn thi cuối năm học 2022 THPT kết hợp với 2 bài thi năng khiếu thuộc chuyên ngành giáo dục mầm non và giáo dục thể chất.
- Việc xét tuyển dựa trên kết quả của Kỳ thi Đánh giá Năng lực và Tư duy năm 2022.
4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện tuyển sinh
Một. Bài kiểm tra đầu vào dựa trên kết quả trung học
– Các chuyên ngành ngoài sư phạm: trong tổ hợp môn xét tuyển lớp 12 đạt từ điểm tổng kết 3 môn trở lên. 18 điểm (không cộng điểm ưu tiên).
– Chuyên ngành ngôn ngữ Anh, ngoài tiêu chí điểm tổng thể tối thiểu 18 điểmThí sinh phải đạt điểm tổng kết môn tiếng Anh năm lớp 12. 6,5 điểm ở trên.
– Đối với các ngành đào tạo giáo viên: điểm trung bình của tổ hợp xét tuyển lớp 12 đạt từ trung bình trở lên. 8.0 trở lên; Học sinh tốt nghiệp THPT phải đạt loại giỏi lớp 12 hoặc tốt nghiệp THPT 8.0 trở lên.
– Đối với điều dưỡng: điểm trung bình theo xét tuyển lớp 12 từ trung bình trở lên. 6,5 trở lên và có học lực khá giỏi năm lớp 12 trở lên.
b. Bài kiểm tra đầu vào dựa trên kết quả học tập trung học phổ thông với bài kiểm tra năng khiếu giáo dục phổ thông
Kết quả thi năng khiếu và 2 bài thi tuyển sinh đạt điểm trung bình cộng với kết quả học tập THPT (2 hợp chất lớp 12) từ trung bình trở lên. 6,5 trở lên. Nếu thí sinh là Vận động viên cấp 1, Kiện tướng, Vận động viên đạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia, quốc tế, vô địch quốc gia, quốc tế hoặc đạt điểm cao trong một cuộc thi. trường đạt loại giỏi (từ 9,0 trở lên theo thang điểm 10,0), điểm trung bình bài thi tuyển sinh trung học phổ thông phải đạt từ loại trở lên. 5.0 trở lên;
C. Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi cuối năm học 2022 THPT.
– Trường Đại học Vinh đưa ra ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào xét tuyển sau khi thí sinh có kết quả tốt nghiệp THPT. Kết quả chi tiết hơn sẽ được công bố trên website của trường: http://tuyensinh.vinhuni.edu.vn.
– Đối với nhóm ngành Sư phạm Y tế: Căn cứ kết quả kỳ thi THPT 2022, Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Vinh sẽ đưa ra ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
– Đối với các chuyên ngành đào tạo giáo viên, ngoài kết quả thi THPT và xét tuyển trên cơ sở kết quả học tập, thí sinh phải học hết lớp 12 THPT đạt loại Khá trở lên. .
d. Phương thức xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi tổng kết năm 2022 THPT kết hợp với kỳ thi năng khiếu giáo dục thể chất mầm non: Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào phù hợp với quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
e. Phương thức tuyển dụng trực tiếp: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
5. Học phí
- Học phí bình quân năm học 2022 – 2023: 12.900.000 đồng / sinh viên.
II. Các ngành tuyển dụng
* Xem thêm: Tổ hợp xét tuyển Đại học – Cao đẳng
C. CHỈ ĐỊNH ĐIỂM CỦA CHÚNG TÔI NĂM
Điểm chuẩn của Đại học Vinh như sau:
Chi nhánh |
2019 |
Năm 2020 |
Năm 2021 |
Kế toán |
15 |
16 |
18 |
Tài chính – ngân hàng (chuyên ngành tài chính doanh nghiệp, ngân hàng thương mại) |
15 |
15 |
17 |
Quản lý kinh doanh |
15 |
16 |
17 |
Quản trị kinh doanh (thương mại điện tử) |
15 |
|
|
Kinh tế học (chuyên ngành kinh tế đầu tư; quản lý kinh tế) |
15 |
15 |
17 |
Kinh tế nông nghiệp |
15 |
20 |
|
Kỹ thuật điện và điện tử |
14 |
15 |
17 |
Thiết bị điện tử viễn thông |
14 |
15 |
18 |
Công nghệ điều khiển và tự động hóa |
14 |
15 |
18 |
Máy xây dựng |
14 |
14 |
17 |
Kỹ thuật giao thông |
14 |
15 |
16 |
Máy móc xây dựng công trình thủy |
14 |
19 |
22 |
Công nghệ thực phẩm |
14 |
15 |
16 |
Công nghệ kỹ thuật hóa học |
14 |
19 |
|
Công nghệ thông tin |
14 |
15 |
18 |
Công nghệ nhiệt |
14 |
15 |
16 |
Công nghệ tự động |
14 |
15 |
18 |
Xây dựng kinh tế |
14 |
15 |
16 |
nông nghiệp |
14 |
19 |
16 |
Nông học (chuyên ngành nông nghiệp chất lượng) |
14 |
|
|
Nuôi trồng thủy sản |
14 |
14 |
16 |
Khoa học môi trường |
14 |
21,50 |
|
Quản lý tài nguyên và môi trường |
14 |
14 |
16 |
Quản lý đất đai |
14 |
14 |
16 |
Khuyến khích nông nghiệp |
14 |
18 |
|
Giống |
14 |
14 |
16 |
Công nghệ sinh học |
14 |
16,50 |
16 |
Chính trị |
14 |
15 |
16 |
Khoa học Chính trị (Chính sách Công) |
14 |
20 |
|
Tổ chức văn hóa |
14 |
15 |
|
Du học việt nam |
14 |
15 |
16 |
Quản lý giáo dục |
14 |
15 |
16 |
Dịch vụ cộng đồng |
14 |
15 |
16 |
Báo |
14 |
15 |
17 |
Luật |
15 |
15 |
17 |
Luật kinh tế |
15 |
15 |
17 |
Quản lý nhà nước |
14 |
15 |
16 |
Sư phạm toán học |
18 |
18,50 |
23 |
Sư phạm tin học |
18 |
22 |
19 |
Sư phạm vật lý |
18 |
18,50 |
19 |
Sư phạm hóa học |
18 |
18,50 |
20 |
Sư phạm sinh học |
18 |
24,50 |
19 |
Sư phạm văn học |
18 |
18,50 |
24 |
Sư phạm lịch sử |
18 |
18,50 |
21 |
Sư phạm địa lý |
18 |
18,50 |
22 |
Khoa học sư phạm |
23 |
|
|
Giáo dục chính trị |
18 |
18,50 |
21 |
Giáo dục tiểu học |
21 |
23 |
26 |
Giáo dục quốc phòng và an ninh |
18 |
18,50 |
19 |
Giáo dục mầm non |
24 |
25 |
|
Giáo dục thể chất |
26 |
28 |
|
Sư phạm tiếng anh |
24 |
25 |
|
tiếng Anh |
18 |
20 |
|
Điều dưỡng |
18 |
19 |
19 |
Du lịch |
|
15 |
16 |
Công nghệ phần mềm |
|
15 |
18 |
Khoa học máy tính |
|
18 |
18 |
Sinh học |
|
19 |
|
Thương mại điện tử |
|
15 |
17 |
Sư phạm Toán học (chất lượng cao) |
|
|
25 |
Công nghệ thông tin (chất lượng cao) |
|
|
18 |
Quản lý kinh doanh (chất lượng cao) |
|
|
18 |
Khoa học dữ liệu và thống kê |
|
|
16 |
D. MỘT SỐ HÌNH ẢNH NHỎ

Nếu bạn có yêu cầu thay đổi, cập nhật nội dung bài viết này, vui lòng gửi email: [email protected]
r n r n"," setting_ads_google_code ":" r n r n r n r n