Mục lục
A. GIỚI THIỆU
B. THÔNG TIN tuyển dụng năm 2021
I. Thông tin chung
1. Thời gian và hồ sơ đăng ký
– Thời gian tổ chức thi tuyển tại trường từ ngày 19.07.2021 đến ngày 27.07.2021 (sơ tuyển).
– Hồ sơ đăng ký gồm:
- Hồ sơ đăng ký dự thi theo mẫu do trường quy định được đăng tải trên trang thông tin điện tử của trường hoặc theo mẫu do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành hàng năm.
- 04 ảnh 4×6 và 02 phong bì ghi rõ địa chỉ đã thông báo trước.
- Giấy chứng nhận chất ưu tiên (nếu có).
– Ngày nhận hồ sơ: Từ ngày 10/5/2021 đến hết ngày 10/6/2021 (dự kiến).
2. Đối tượng đăng ký
2.1. Thí sinh dự thi theo đúng quy chế tuyển sinh của Bộ GD & ĐT.
- Thí sinh đã hoàn thành chương trình trung học phổ thông của Việt Nam (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc bằng tốt nghiệp trung học phổ thông (đã hoàn thành bằng tốt nghiệp trung học phổ thông nhưng chưa có bằng tốt nghiệp ở nước sở tại) để đạt trình độ tương đương. của trường trung học Việt Nam) ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam (sau đây là trường trung học cơ sở bỏ học).
- Có đủ sức khỏe để học tập và các quy định khác được quy định tại Điều 5 của Quy chế Học tập Đại học “Người đăng ký”; xét tuyển vào trường cao đẳng đào tạo giáo viên mầm non.
2.2. Thí sinh dự thi một số ngành cụ thể.
Ngoài điều kiện trúng tuyển theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo, thí sinh trúng tuyển vào các ngành đặc thù của ngành nghệ thuật tại trường còn phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Diễn viên Kịch – Diễn viên, Diễn viên Cải lương, Diễn viên Chèo, Diễn viên Tuồng, Diễn viên Múa rối:
- 17-22 tuổi;
- Chiều dài tối thiểu 1m65 đối với nam, 1m55 đối với nữ;
- Cơ thể cân đối, không khuyết tật;
- Giọng hát hay, không bị rè, nói lắp (giọng hát hay và chuẩn cần có đối với diễn viên chèo, cải lương, búp bê, tuồng).
Lưu ý: Nữ không mặc áo dài, váy, trang điểm khi tham gia cuộc thi.
- Biên đạo múa, huấn luyện viên múa:
- Thí sinh phải tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc trường múa;
- Thí sinh thi vào lĩnh vực biên đạo múa quần chúng không nhất thiết phải tốt nghiệp THPT, trung cấp múa mà phải tốt nghiệp THPT và có năng khiếu múa, thân hình chuẩn, múa công nghiệp phù hợp.
- Điện ảnh, Truyền hình, Nhiếp ảnh nghệ thuật, Nhiếp ảnh báo chí, Nhiếp ảnh đa phương tiện: Để vượt qua bài thi, thí sinh phải biết sử dụng và có máy ảnh kỹ thuật số và thẻ nhớ.
- Sân khấu nghệ thuật, điện ảnh, hoạt hình; Thiết kế trang phục nghệ thuật; Kỹ thuật thiết kế đồ họa; Trang điểm: Khi đăng ký dự thi, thí sinh phải nộp 01 tác phẩm đồ họa (vẽ hình – vẽ chì trên khổ giấy 40cm x 60cm) để dự thi vòng sơ tuyển.
- Trang điểm: Khi đăng ký dự thi, thí sinh sẽ nộp 2 ảnh chân dung màu để tham gia: 1 – ảnh mộc (ảnh người mẫu không trang điểm), 2 – ảnh người mẫu trang điểm đẹp- hướng lên; kích thước 18x24cm.
3. Phạm vi đăng ký
- Tiếp tân trong nước.
4. Phương thức xét tuyển
4.1. Phương thức nhập học
- Kết hợp kỳ thi tuyển sinh các môn năng khiếu với bài kiểm tra định kỳ cuối năm lớp 12 (ngữ văn hoặc toán – điểm trung bình 5,0 trở lên).
4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ đăng ký
- Theo yêu cầu cụ thể của từng lĩnh vực / chuyên ngành đào tạo.
4.3. Chính sách ưu tiên và truy cập trực tiếp
- Thí sinh thuộc diện ưu tiên đối tượng hoặc khu vực sẽ được xếp loại theo quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
- Nhờ trường đào tạo tài năng, các ứng viên bắt buộc phải vượt qua bài kiểm tra năng khiếu và đáp ứng đủ các yêu cầu tuyển sinh. Vì vậy, trên cơ sở Bộ GD & ĐT chủ trương ưu tiên xét tuyển thẳng vào các chuyên ngành đào tạo giáo viên truyền thống, thí sinh chỉ được miễn thi đợt 1. cần thiết để vượt qua kỳ thi.
- Giảm 70% học phí cho học viên trúng tuyển biên đạo múa (bao gồm biên đạo múa quần chúng), đào tạo múa, diễn viên sân khấu.
5. Học phí
- Căn cứ Nghị định số 86/2015 / NĐ-CP của Chính phủ quy định cơ chế thu, quản lý học phí đối với các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục công lập cũng như chính sách miễn, giảm và hỗ trợ học phí. . Từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021.
II. Các ngành tuyển dụng
* Xem thêm: Tổ hợp xét tuyển Đại học – Cao đẳng
C. CHỈ ĐỊNH ĐIỂM CỦA CHÚNG TÔI NĂM
Những năm gần đây, chỉ tiêu xét tuyển vào các ngành chính của trường Đại học Sân khấu – Điện ảnh Hà Nội như sau:
Chuyên nghành |
Năm 2018 |
2019 |
Năm 2020 |
|
Điểm chuyên môn |
Tổng điểm |
|||
Giám đốc |
17 |
16,75 |
11 |
17,60 |
Đạo diễn truyền hình |
13,5 |
15,75 |
9,50 |
15,50 |
Quay phim |
15,5 |
14 |
13 |
18,50 |
Quay phim truyền hình dài tập |
14,5 |
14 |
thứ mười hai |
5h30 chiều |
Người viết kịch bản |
16,5 |
16,25 |
thứ mười hai |
18,60 |
Biên kịch truyền hình |
15 |
|
|
|
Phê bình phim – Truyền hình |
19 |
|
|
|
Nghệ thuật nhiếp ảnh |
17 |
17,50 |
11 |
16,50 |
Báo ảnh |
16 |
15 |
10,50 |
16,60 |
Nhiếp ảnh đa phương tiện |
|
15,50 |
mười |
15,70 |
Đạo diễn âm thanh và ánh sáng sân khấu |
14 |
13,25 |
thứ mười hai |
17,50 |
Quản lý sự kiện lễ hội |
10,5 |
|
12,50 |
18 |
Người viết kịch bản dung nham |
||||
Công nghệ chỉnh sửa phim |
10,5 |
13 |
mười |
15 |
Âm thanh của một bộ phim truyền hình |
14,40 | |||
Diễn viên chính kịch, điện ảnh và truyền hình |
14 |
14,50 |
13,50 |
18,90 |
Lý thuyết sân khấu và phê bình |
||||
Thiết kế sân khấu, rạp chiếu phim, hoạt hình |
15,5 |
|
|
|
Thiết kế trang phục nghệ thuật |
14 |
16 |
12,50 |
18,90 |
Thiết kế đồ họa kỹ thuật |
15,5 |
17,25 |
14 |
19,50 |
Biên đạo múa |
19 |
17,50 |
14 |
19 |
Vũ đạo phổ biến |
13,5 |
16,50 |
11,50 |
17,60 |
Đào tạo khiêu vũ |
19,5 |
17,50 |
14 |
20,20 |
Diễn viên chèo |
16 |
15,75 |
mười |
16,10 |
diễn viên cải lương |
13,5 |
15,25 |
12,50 |
18,80 |
nữ diễn viên ngủ gật |
17,5 |
|
|
|
Biên tập viên truyền hình |
|
14,50 |
thứ mười hai |
18,70 |
Thiết kế biểu diễn nghệ thuật |
|
21 |
|
|
Thiết kế điện ảnh |
|
17,25 |
thứ mười hai |
19 |
Thiết kế truyện tranh |
|
19 |
14 |
20,90 |
Nghệ thuật hóa trang |
|
15 |
13,50 |
18,60 |
Nhạc sĩ KHDT |
|
14 |
|
|
D. MỘT SỐ HÌNH ẢNH NHỎ

Đại học Sân khấu – Điện ảnh Hà Nội
Nếu bạn có yêu cầu thay đổi, cập nhật nội dung bài viết này, vui lòng gửi email: [email protected]
r n r n"," setting_ads_google_code ":" r n r n r n r n