Mục lục
A. GIỚI THIỆU
- Tên trường: Trường Cao đẳng Vĩnh Phúc
- Tên tiếng Anh: Vinh Phuc College
- Mã trường: C16
- Loại trường: công lập
- Hệ đào tạo: Cao đẳng – Trung cấp – Sơ cấp – Liên thông – Bổ túc
- Địa chỉ: Phường Trưng Nhị, Thị xã Phúc Yên, Vĩnh Phúc
- ĐT: 02113.868.188 – 02113.868.247
- CHÚNG TA: [email protected]
- Trang mạng: http://caodangvinhphuc.edu.vn
- Facebook: www.facebook.com/TruongCaoDangVinhPhuc/
B. THÔNG TIN tuyển dụng năm 2021
I. Thông tin chung
1. Thời gian đăng ký
- Đăng ký nhiều lần trong năm và nhận hồ sơ liên tục đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021.
2. Đơn xin nhập học
- Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu đơn của trường (tải mẫu đơn trên website của trường: www.caodangvinhphuc.edu.vn).
- Bằng tốt nghiệp THPT hoặc bổ túc THPT đối với thí sinh vừa tốt nghiệp năm 2021 (photo công chứng). Bằng tốt nghiệp trung cấp nghề (có công chứng ảnh) đối với thí sinh đã tốt nghiệp THCS cùng ngành.
- Bằng tốt nghiệp THPT (photo công chứng). Giấy chứng nhận tốt nghiệp trung học chuyên nghiệp đối với thí sinh đã học hết trung học phổ thông cùng ngành (bản photo công chứng).
- 4 ảnh cỡ 3×4 (chụp không quá 06 tháng kể từ ngày nộp hồ sơ).
- 2 phong bì dán tem ghi rõ địa chỉ, số điện thoại người nhận.
- Các giấy tờ ưu tiên (bản sao có công chứng) (nếu có)
3. Đối tượng đăng ký
- Hệ cao đẳng: Thí sinh phải học xong THPT hoặc tương đương.
- Cấp THCS và Tiểu học: Thí sinh phải học hết THCS trở lên.
4. Phạm vi đăng ký
- Tuyển dụng toàn quốc
5. Phương thức xét tuyển
5.1. Phương pháp lựa chọn
Một. trường đại học
– Phương pháp 1: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi cuối năm 2021 THPT.
+ Đối với ngành học mẫu giáo: Bài thi năng khiếu tổ hợp sử dụng kết quả xét tuyển của thí sinh dự thi cuối cấp học phổ thông năm 2021 (cuối cấp trung học phổ thông) theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Tổ hợp các môn sử dụng tại buổi tiếp tân theo quy định của Nhà trường. Số lượng 30% hạn ngạch trước bạ.
+ Đối với lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp: sử dụng kết quả xét tuyển của thí sinh dự thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2021 (học hết trung học phổ thông) khi xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Tổ hợp các môn sử dụng tại buổi tiếp tân theo quy định của Nhà trường. Số lượng 30% hạn ngạch trước bạ.
– Cách 2: Tài năng với kỳ thi đầu vào.
+ Đối với chuyên ngành Giáo dục mầm non: thi tuyển các môn năng khiếu: hát, đọc và diễn đạt với điểm xét tuyển Điểm trung bình cả năm lớp 12 đạt 70% chỉ tiêu xét tuyển.
+ Đối với ngành năng khiếu giáo dục nghề nghiệp: Thi tuyển năng khiếu theo chuyên ngành kết hợp với xét tuyển điểm trung bình lớp 12 đạt 70% chỉ tiêu xét tuyển.
– Cách 3: Cổng.
Ở các chuyên ngành nghề không trúng tuyển môn năng khiếu, trường lấy điểm trung bình cả năm lớp 12 khi xét tuyển vào. 70% hạn ngạch đăng ký.
– Cách 4: Đối với thí sinh đã tốt nghiệp THPT cùng chuyên ngành.
Nhà trường tổ chức thi tuyển 02 môn thuộc khối kiến thức chuyên môn: kiến thức cơ sở và kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ. Thông tin chi tiết về điểm thi của từng chuyên ngành được công bố trên website của trường.
– Truy cập trực tiếp: Chỉ áp dụng cho giáo dục mầm non. Thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
b. Trung gian
- Có tính đến dữ liệu học tập và một bài kiểm tra năng khiếu đặc biệt.
5.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện đăng ký
Một. Phương thức 1 (xét tuyển theo kết quả kỳ thi cuối năm học 2021 cấp THPT)
– Đã tốt nghiệp trường trung học phổ thông
Đối với giáo dục mẫu giáo:
+ Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
+ Điểm xét tuyển: Trường sử dụng kết quả của 3 môn thi: văn, toán và năng khiếu (đọc diễn cảm, hát). Trường sẽ công nhận kết quả kỳ thi năng khiếu năm 2021 đối với thí sinh dự thi cùng ngành vào các trường đại học, cao đẳng (nếu trùng với điểm thi năng khiếu đã công bố).
– Đối với ngành chính quy là giáo dục nghề nghiệp: Đã cộng điểm ưu tiên từ 13,5 trở lên vào tổng giá thành tổ hợp môn xét tuyển.
– Thí sinh không bị điểm liệt trong kỳ thi cấp bang vào THPT.
b. Phương thức 2: Kết hợp kiểm tra năng khiếu với kiểm tra đầu vào
– Đối với giáo dục mẫu giáo:
+ Điều kiện dự thi: Thí sinh phải có điểm trung bình cả năm lớp 12 trở lên. Đã tốt nghiệp trường trung học phổ thông.
+ Điểm xét tuyển là tổng điểm của bài thi năng khiếu (đọc diễn cảm, hát) và điểm trung bình cả năm lớp 12. Điểm trúng tuyển từ 16,50 trở lên.
+ Trường công nhận kết quả kỳ thi năng khiếu năm 2021 đối với thí sinh dự thi cùng ngành vào trường đại học, cao đẳng (nếu trùng với điểm thi năng khiếu đã công bố).
– Đối với ngành giáo dục nghề nghiệp:
+ Điều kiện dự thi: Thí sinh phải có điểm trung bình cả năm lớp 12 trở lên. Đã tốt nghiệp trường trung học phổ thông.
+ Điểm đầu vào là tổng điểm bài thi năng khiếu (theo ngành) và điểm trung bình cả năm lớp 12. Điểm trúng tuyển từ 13,50 trở lên.
– Thí sinh chỉ được đăng ký 01 tổ hợp môn / ngành, không giới hạn số nguyện vọng ngành nghề đăng ký xét tuyển. Tốt nhất).
C. Phương thức 3: Thi tuyển
– Điều kiện dự thi: Thí sinh phải có điểm trung bình cả năm lớp 12 trở lên. Đã tốt nghiệp trường trung học phổ thông.
– Điểm xét tuyển là điểm trung bình cả năm lớp 12 từ 5,0 trở lên.
d. Phương thức 4: Dành cho thí sinh học hết THCS cùng ngành.
– Điều kiện dự tuyển: Thí sinh phải học xong THPT cùng ngành.
– Điểm đầu vào: là điểm trung bình cộng của các bài thi do Hội đồng tuyển sinh quy định đối với từng ngành.
6. Học phí
- Căn cứ Nghị định 86/2015 / NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục của Nhà nước và chính sách miễn thuế, giảm học phí và hỗ trợ. chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021.
- Căn cứ Nghị quyết số 24/2016 / NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ngày 21 tháng 7 năm 2016 về việc hỗ trợ học phí đối với các cơ sở giáo dục công lập và giáo dục mầm non năm học 2016-2017. Năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh.
II. Các ngành tuyển dụng
1. Hệ cao đẳng chính quy
- Thời gian đào tạo: 03 năm.
TT |
Chuyên ngành |
Kết hợp tùy chọn |
Tiêu chuẩn nhập học (kỳ vọng) |
|
Đánh giá kết quả kỳ thi THPT | Đánh giá học bạ trung học phổ thông | |||
tôi | Giáo dục mầm non | PT1: M00 (ngữ văn, toán, các môn năng khiếu: đọc diễn cảm, hát) PT2: Điểm trung bình của các bài kiểm tra năng khiếu (Đọc diễn cảm, Hát) và Điểm trung bình lớp 12 |
200 | 770 |
II |
Ngành giáo dục nghề nghiệp |
|||
đầu tiên | Tin học ứng dụng | A00; A01; A16; D90 | mười | 20 |
2 | Kế toán | A00; A01; A16; D90 | mười | 20 |
3 | Thư viện Khoa học | C00; C15: C21: A12 | mười | 20 |
4 | Du học việt nam | C00; D01: D72: D90 | mười | 20 |
5 | tiếng Anh | D01: D72: D90 | mười | 20 |
6 | Quản lý mạng máy tính | A00; A01; A16; D90 | mười | 20 |
7 | Điều dưỡng | B00 | 20 | 50 |
số 8 | Dược sĩ | B00 | 20 | 50 |
III | Giáo dục mầm non (Thí sinh đã học xong sư phạm mầm non) |
Kiến thức cơ bản; Kiến thức đặc biệt; Andekas | 150 |
* Xem thêm: Tổ hợp các môn xét tuyển đại học, cao đẳng
2. Hệ thống trung gian chính thức
- Thời gian đào tạo đối với học sinh tốt nghiệp THPT: 02 năm.
- Thời gian đào tạo đối với học sinh tốt nghiệp THPT: 03 năm.
TT | Ngành đào tạo / mã ngành | Mục tiêu | Điều khoản đăng ký |
tôi | Khoa Văn hóa và Nghệ thuật | ||
Giọng hát (5210225) | 5 |
– Làm bài kiểm tra trung bình và chuyên môn các chất lớp 12. |
|
Guitars (5210217) | 5 | ||
Orel (5210224) | 5 | ||
Tranh (5210103) | 5 | ||
Thư viện (5320205) | mười | ||
Quản trị viên (5810203) | mười |
– Tính trên cơ sở trung bình cộng của tất cả các chất trong lớp 9. |
|
Hướng dẫn du lịch (5810103) | mười | ||
Nghệ sĩ múa dân gian quốc gia (5210207) | mười |
– Đánh giá điểm trung bình của tất cả các chất lớp 9 và các bài kiểm tra năng khiếu nghề nghiệp |
|
Guitars (5210217) | 5 | ||
Giọng hát (5210225) | mười | ||
Orel (5210224) | mười | ||
Tranh (5210103) | mười | ||
II | Ngành y tế | ||
Bác sĩ đa khoa (5720101) | 30 |
– Kiểm tra điểm trung bình cả năm dạy các môn Toán, Hóa, Sinh lớp 12. |
|
Bác sĩ Y học cổ truyền (5720102) | 30 |
3. Hệ thống sơ cấp
- Thời gian đào tạo: 03-06 tháng
Ngành đào tạo | Mục tiêu | Điều khoản đăng ký |
Guitars | 5 |
Thí sinh đã tốt nghiệp THPT, có sức khỏe phù hợp với ngành học mới được vào học nghề ban đầu. |
Đàn organ | mười | |
Múa dân gian dân tộc NT | 5 | |
Nghệ thuật | mười | |
Nhà thiết kế thời trang | mười | |
Thiết kế đồ họa | 5 | |
Điêu khắc | 5 | |
Hướng dẫn | mười | |
Nghề quản trị viên | mười | |
Hội đồng quản trị khách sạn | mười |
C. ĐIỂM THÀNH CÔNG
Điểm trúng tuyển vào các chuyên ngành chính của trường cao đẳng sư phạm:
Chi nhánh |
Năm 2018 |
2019 |
Năm 2020 |
|||
Theo lớp ôn thi thể dục dụng cụ nhà nước. |
Đánh giá kết quả học tập |
Theo lớp ôn thi thể dục dụng cụ nhà nước. |
Đánh giá kết quả học tập |
Đánh giá kết quả kỳ thi THPT |
Đánh giá kết quả học tập |
|
Sư phạm toán học (toán học – thông tin) |
15 |
15 |
16 |
16 |
|
|
Sư phạm hóa học (hóa – sinh) |
– |
– |
16 |
16 |
|
|
Sư phạm tin học (công nghệ thông tin) |
15 |
15 |
16 |
16 |
|
|
Giáo dục địa lý (địa lý – lịch sử) |
– |
– |
16 |
16 |
|
|
Sư phạm tiếng anh |
15 |
15 |
16 |
16 |
|
|
Sư phạm âm nhạc |
– |
– |
16 |
16 |
|
|
Giáo dục tiểu học |
15 |
15 |
16 |
16 |
|
|
Giáo dục mầm non |
15 |
15 |
16 |
16 |
16,50 |
16,50 |
Sư phạm Mỹ thuật (Mỹ thuật – Âm nhạc) |
15 |
15 |
– |
– |
|
|
DỄ. VÀI BỨC ẢNH

Trường cao đẳng vĩnh phúc
Trường cao đẳng vĩnh phúc
Nếu bạn có yêu cầu thay đổi, cập nhật nội dung bài viết này, vui lòng gửi email: [email protected]
r n r n"," setting_ads_google_code ":" r n r n r n r n