Mục lục
A. GIỚI THIỆU
B. THÔNG TIN tuyển dụng năm 2021
I. Thông tin chung
1. Thời gian và hồ sơ nhập học
- Thời gian sơ tuyển tại các ban tuyển sinh quân sự địa phương và khu vực:.
- Thời gian đăng ký dự thi môn thể dục cuối cấp năm 2021: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Thời gian tuyển sinh đại học năm 2021: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Quốc phòng.
- Nơi nhận hồ sơ đăng ký:
- Đăng ký sơ tuyển: Thí sinh là thanh niên ngoài quân đội đăng ký sơ tuyển vào các chi cục hải quan quận, huyện, thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh; Thí sinh là quân nhân tại ngũ đăng ký sơ tuyển vào đơn vị cấp trung đoàn hoặc tương đương (cùng cấp trung đoàn).
- Đăng ký dự thi đầu vào: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Đối tượng đăng ký
- Hạ sĩ quan, binh sĩ nghĩa vụ quân sự đã phục vụ tại ngũ từ đủ 12 tháng trở lên (đến khi khám tuyển); quân nhân chuyên nghiệp; Nhân viên an ninh đã phục vụ từ 12 tháng trở lên (cho đến khi tuyển dụng).
- Số lượng nam thanh niên ngoài quân đội (kể cả bộ đội xuất ngũ) không hạn chế.
3. Phạm vi đăng ký
- Tuyển nam ứng viên toàn quốc; nơi có tỷ lệ phân chia theo nguyên quán: thí sinh cư trú tại miền Bắc (từ Quảng Bình); Thí sinh cư trú tại các tỉnh phía Nam được xác định theo từng quân khu, tức là: quân khu 4 (gồm 02 tỉnh Quảng Trị và Thừa Thiên – Huế), quân khu 5, quân khu 7 và quân khu 9.
4. Phương thức xét tuyển
4.1. Phương pháp lựa chọn
- Việc xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi cuối năm 2021 cấp THPT.
4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển
(a) Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
Căn cứ vào điểm của đợt kiểm tra định kỳ cuối năm 2021, Học viện xây dựng phương án ngưỡng đảm bảo chất lượng tuyển sinh, báo cáo Ban Tiếp quân Bộ đội Biên phòng và Hội đồng Tuyển sinh quân sự Bộ CHQS tỉnh. Sự bảo vệ. Khi có quyết định phê duyệt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Hội đồng tuyển sinh quân sự Bộ Quốc phòng, Học viện đăng thông tin trên các phương tiện thông tin đại chúng và trang thông tin điện tử của Học viện.
b) Điều kiện nhận hồ sơ đăng ký dự tuyển
– Học viện chỉ nhận hồ sơ của những thí sinh đạt sơ tuyển, nộp đủ hồ sơ xác nhận sơ tuyển và đã gửi thông báo sơ tuyển trên cơ sở quy định của Bộ Quốc phòng. Thí sinh cũng phải trải qua kỳ kiểm tra định kỳ cuối năm 2020 môn thể dục với các môn thi phù hợp với tổ hợp môn thi năm 2021 của Học viện Biên phòng.
– Trong đợt xét tuyển đầu tiên, Học viện chỉ xét tuyển hệ đào tạo đại học quân sự đối với thí sinh trúng tuyển sơ tuyển và đăng ký xét tuyển nguyện vọng 1 (nguyện vọng cao nhất) của Học viện; các thí sinh còn lại đăng ký vào các trường không thuộc Hệ thống trường Quân đội hoặc Trường Dân sự Quân đội; Nếu thí sinh không đăng ký Phương án 1 (Mục đích cao nhất) thì sẽ không được dự thi.
– Thí sinh không trúng tuyển nguyện vọng 1 (Nguyện vọng cao nhất) vào Học viện sẽ được xét tuyển nguyện vọng tiếp theo vào các trường ngoài Quân đội hoặc Quân đội dân sự theo thứ hạng học sinh. thí sinh đăng ký xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
4.3. Chính sách ưu tiên và quyền truy cập trực tiếp
Một. Chính sách ưu tiên đối tượng
- Đối tượng được hưởng chính sách ưu tiên xét tuyển: Thực hiện theo quy định năm 2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
b. Chính sách ưu tiên theo khu vực
- Đối tượng được hưởng chính sách ưu tiên xét tuyển: Thực hiện theo quy định năm 2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
C. Ưu đãi tuyển sinh, xét tuyển thẳng
– Các chất ưu tiên xét tuyển ngay: Thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Quốc phòng.
– Chỉ tiêu và phương thức tuyển thẳng vào Học viện thực hiện theo quy định của Bộ CHQS tỉnh. Thí sinh phải đến phòng TSQS của đơn vị (quân đội) để được quy định cụ thể về chính sách ưu tiên; Hướng dẫn trực tiếp của Ban TSQS các huyện, thành, thị trên địa bàn tỉnh (đối với Thanh niên ngoài quân đội) khi khai báo đăng ký sơ tuyển.
5. Học phí
- Sinh viên không phải đóng học phí trong thời gian học.
II. Các ngành tuyển dụng
Chuyên ngành |
Mã ngành |
Nhóm nhập học |
Mục tiêu |
---|---|---|---|
Đại học quân sự đào tạo |
|||
1. Ngành biên phòng |
7860214 |
1. Văn học, lịch sử, địa lý 2. Toán, vật lý, tiếng Anh |
182 |
– Ứng viên cư trú tại Miền Bắc |
82 |
||
+ Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp C00 |
66 |
||
+ Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp A01 |
16 |
||
– Thí sinh cư trú tại QK4 (Quảng Trị và Thừa Thiên-Huế) |
08 |
||
+ Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp C00 |
06 |
||
+ Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp A01 |
02 |
||
– Ứng viên QK5 hộ khẩu thường trú. |
25 |
||
+ Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp C00 |
20 |
||
+ Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp A01 |
05 |
||
– Ứng viên cư trú tại QK7 |
31 |
||
+ Kết hợp C00 |
25 |
||
+ Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp A01 |
06 |
||
– Thí sinh QK9 có hộ khẩu thường trú |
36 |
||
+ Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp C00 |
29 |
||
+ Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp A01 |
07 |
||
2. Ngành |
7380101 |
Văn học, lịch sử, địa lý |
20 |
– Ứng viên cư trú tại Miền Bắc |
14 |
||
– Ứng viên cư trú tại miền nam |
06 |
||
Toàn bộ mục tiêu |
202 |
C. CHỈ ĐỊNH ĐIỂM CỦA CHÚNG TÔI NĂM
Điểm chuẩn Viện huyện như sau:
Chi nhánh |
2019 |
Năm 2020 |
Năm 2021 |
Ngành biên phòng |
|||
* Tổ hợp A01 |
|||
Các đối thủ từ miền nam và miền bắc |
21,85 |
24,70 |
– Tuyển thẳng học sinh THCS: 25,50đ – Chấp nhận kết quả thi THPT: 26,35 |
Đối thủ Nam Quan Khu 4 |
23,45 |
27 |
24.15 |
Đối thủ Nam Quan Khu 5 |
19.3 |
25,40 |
24,50 |
Đối thủ Nam Quan Khu 7 |
22,65 |
20,40 |
– Tuyển thẳng học sinh THPT: 24,80 – Xét tuyển bằng kết quả kỳ thi THPT: 25,00đ – Xét tuyển bằng tốt nghiệp THPT: 28,52 |
Đối thủ Nam Quan Khu 9 |
20,55 |
22,25 |
– Xét tuyển trung học phổ thông: 24,85 – Xét tuyển theo chứng chỉ THPT: 28,51
|
* Phức hợp C00 |
|||
Các đối thủ từ miền nam và miền bắc |
26,5 |
28,50 |
Tuyển thẳng học sinh THPT: 25,00 – Xét tuyển bằng kết quả kỳ thi THPT: 28,50đ
|
Đối thủ Nam Quan Khu 4 |
25.0 |
27 |
27,25 |
Đối thủ Nam Quan Khu 5 |
24,75 |
27 |
– Xét tuyển từ kết quả kỳ thi THPT: 27,50đ – Xét tuyển theo chứng chỉ THPT: 23,15
|
Đối thủ Nam Quan Khu 7 |
24 |
26,25 |
– Xét tuyển bằng kết quả kỳ thi THPT: 27,00đ – Xét tuyển bằng tốt nghiệp THPT: 22,68
|
Đối thủ Nam Quan Khu 9 |
25 |
27,50 |
– Xét tuyển THPT: 26,25 – Xét tuyển bằng tốt nghiệp THPT: 24,13
|
Khoa Luật |
|||
* Tổ hợp A01 |
|||
Các đối thủ từ miền nam và miền bắc |
23.15 |
|
|
Đối thủ Nam Quan Khu 4 |
23,65 |
|
|
Đối thủ Nam Quan Khu 5 |
18,9 | ||
Đối thủ Nam Quan Khu 7 |
16,25 |
|
|
Đối thủ Nam Quan Khu 9 |
17,75 |
|
|
* C00 phức tạp |
|||
Các đối thủ từ miền nam và miền bắc |
26,75 |
|
27,25 |
Đối thủ Nam Quan Khu 4 |
20,5 |
|
– Xét tuyển THPT: 26,25
|
Đối thủ Nam Quan Khu 5 |
26 |
|
|
Đối thủ Nam Quan Khu 7 |
24,75 |
|
|
Đối thủ Nam Quan Khu 9 |
25 |
|
D. MỘT SỐ HÌNH ẢNH NHỎ

CÁC CƠ SỞ QUẬN.
Nếu bạn có yêu cầu thay đổi, cập nhật nội dung bài viết này, vui lòng gửi email: [email protected]
r n r n"," setting_ads_google_code ":" r n r n r n r n