Mức lương của giảng viên đại học là mối quan tâm lớn của nhân viên tập trung vào con đường này. Lương của giáo viên trong các trường đại học có cao không? Để hiểu rõ hơn về vấn đề này, chúng ta cùng News.timviec tìm câu trả lời trong bài viết dưới đây nhé!
Mục lục
Xếp lương giáo viên
Đội ngũ giảng viên của trường đều là những người có trình độ chuyên môn cao từ trình độ thạc sĩ trở lên. Theo cách này, lương của giáo viên không chỉ được tính theo bạn có bao nhiêu giờ tốt trên giảng đường, mà còn theo nhiều tiêu chí đánh giá khác. Còn lương giáo viên thì tùy theo ngạch mà bạn thuộc.

Trên thực tế bây giờ lương của giảng viên đại học phân loại như sau:
- Thù lao của một giảng viên toàn thời gian
- Lương giảng viên hợp đồng
- Thù lao của giảng viên được trả lương
- Trả lương cho giáo viên và nhân viên khu vực công
- Lương của giảng viên đã nghỉ hưu
- Tiền lương, tiền công của lao động nước ngoài
Mỗi kiểu tính lương đều đi kèm với những công thức tính cũng như mức thanh toán riêng. Ngoài ra, lương của giảng viên đại học dựa trên glone để mỗi giáo viên có một mức lương khác nhau.
XEM THÊM >>> Công thức tính lương giáo viên THCS năm 2022
Mức lương và hệ số lương của giảng viên đại học
Mức lương của giảng viên
Hiện nay, mức thù lao của giảng viên đại học đã được điều chỉnh theo Quy định 49/2013 / NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ, giống như cách tính cùng ngạch, bậc lương đối với giảng viên đại học. Theo quy định mới, lương của giảng viên đại học được chia thành ba nhóm lương:

- Sĩ quan hạng A3: Gồm giảng viên cao cấp A3.1 và A3.1 về hệ số lương và mức lương nhận được. Tuy nhiên, có sự khác biệt về thứ hạng và phí
- Cán bộ nhóm A2: Có một nhóm giáo viên cốt cán được chia thành nhiều cấp để hưởng lương
- Sĩ quan hạng A1: Với một nhóm giảng viên truyền thống
Tỷ lệ tiền lương giảng viên
Mỗi loại công chức được chia thành nhiều hệ số lương theo trình độ học vấn. Bắt đầu vào ngành, giáo viên nhận lương cơ bản. Sau đó, hệ số lương thay đổi tùy theo thời gian công tác và trình độ, kinh nghiệm, môi trường làm việc.
Hệ số lương khởi điểm được chia thành ba bậc theo trình độ học vấn, cụ thể:
- Hệ số lương đại học được duy trì ở mức: 2,34
- Hệ số lương của cơ sở giáo dục đại học được giữ nguyên: 2,1
- Hệ số lương trung cấp được duy trì ở mức 1,86
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT – Lương giáo viên thể dục: Công thức tính lương theo hệ số đối với giáo viên trung học phổ thông.
Cách tính lương của giảng viên đại học
Công thức tính lương
Lương cơ bản loại sau là 1,6 triệu đồng. Công thức tính lương của giảng viên đại học như sau:
|
Hệ thống bảng chấm điểm
Xếp hạng nhóm | Cấp độ 1 | Cấp độ 2 | Cấp 3 | Cấp 4 | Cấp 5 | lớp 6 | Lớp 7 |
Giáo sư và giảng viên cao cấp (A3.1) | |||||||
Tỷ lệ tiền lương | 6.2 | 6,56 | 6,92 | 7.28 | 7.64 | 8.00 | |
Mức lương hiện tại | 9.238 | 9,7744 | 10 310 | 10 847 | 11.383 | 11,920 | |
Lương từ 07.01.2022 | 9,92 | 10 496 | 11.072 | 11 648 | 12 224 | 12,8 | |
Phó giáo sư – Giảng viên chính (A2.1) | |||||||
Tỷ lệ tiền lương | 4,40 | 4,74 | 5,08 | 5,42 | 5,76 | 6.10 | 6,44 |
Mức lương hiện tại | 6,556 | 7.062 | 7,563 | 8.075 | 8.582 | 9 089 | 9.595 |
Lương từ 07.01.2022 | 7,04 | 7,584 | 8.128 | 8.672 | 9.216 | 9,76 | 10.304 |
Giám sát (A1) | |||||||
Tỷ lệ tiền lương | 2,34 | 2,67 | 3,00 | 3,33 | 3,66 | 3,99 | 4,32 |
Mức lương hiện tại | 3,468 | 3.978 | 4470 | 4.961 | 5.453 | 5.945 | 6.436 |
Lương từ 07.01.2022 | 3774 | 4.272 | 4800 | 5.328 | 5.856 | 6.384 | 6.912 |

Giảng viên đại học hạng 1 (mã số: V.07.01.01)
Theo dự thảo của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Nghị định số 204/2004 / NĐ-CP của Chính phủ quy định mã số và bảng xếp hạng chức danh nghề nghiệp như sau:
Mức trọng số đối với công chức hạng A3, nhóm 1 (A3.1) được áp dụng từ hệ số 6,20 đến 8,00 với các điều kiện sau:
- có bằng tiến sĩ,
- ngôn ngữ cấp độ 4 (B2),
- có chứng chỉ bồi dưỡng giáo viên đại học (hạng I),
- trình độ tin học đạt chuẩn.
Giảng viên đại học hạng 2 (mã số: V.07.01.02)
Hệ số lương đối với công chức nhóm A2 và nhóm 1 (A2.1) từ 4,40 đến 6,78 được áp dụng trong các điều kiện sau:
- Bạn có bằng thạc sĩ trở lên
- có chứng chỉ bồi dưỡng giáo viên đại học (hạng II),
- ngoại ngữ bậc 3 (B1),
- trình độ tin học đạt chuẩn.
Giảng viên đại học hạng 3 (mã số: V.07.01.03)
Tỷ trọng đối với công chức hạng A1 được áp dụng từ hệ số 2,34 đến 4,98, đáp ứng các điều kiện sau:
- Bạn có bằng thạc sĩ trở lên
- có chứng chỉ bồi dưỡng giáo viên đại học (hạng II),
- ngôn ngữ cấp độ 2 (A2),
- trình độ tin học đạt chuẩn.
XEM THÊM: Lương giáo viên tiểu học và công thức tính lương năm 2022
Qua bài viết trên, News.timviec đã chia sẻ những chủ đề liên quan đến lương của giáo viên đại học. Chúng tôi hy vọng bạn thấy thông tin của chúng tôi hữu ích tìm kiếm một công việc giáo viên quan tâm đến vấn đề này. Bạn có thể gửi tất cả các câu hỏi tới [email protected] để chúng tôi có thể phản hồi một cách kịp thời!